Hạch Toán Thuế Gtgt Đầu Ra Phải Nộp

Hạch Toán Thuế Gtgt Đầu Ra Phải Nộp

Thuế VAT hạch toán như thế nào? Nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) là nghĩa vụ mà mọi doanh nghiệp cần phải thực hiện nên mọi kế toán doanh nghiệp cần nắm vững nghiệp vụ hạch toán thuế GTGT theo đúng quy định. Trong bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thuế GTGT được khấu trừ - phải nộp.

Các đối tượng khộp nộp thuế giá trị gia tăng

Cụ thể tại khoản 2 Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT. Đó là, sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.

Hạch toán thuế GTGT đầu vào

Căn cứ hạch toán dựa trên các chứng từ sau:

Khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán hạch toán: - Nợ TK 152, 153, 156, 211, 242, 641, 642,...: Giá chưa thuế GTGT. - Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ. - Có TK 111, 112, 331…: Số tiền phải trả nhà cung cấp.

Hướng dẫn hạch toán thuế VAT được khấu trừ.

Căn cứ theo Khoản 9, Điều 14, Thông tư 219/2013/TT-BTC, số thuế VAT đầu vào không được khấu trừ, cơ sở kinh doanh sẽ được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính nguyên giá tài sản cố định, trừ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Kế toán hạch toán: - Nợ TK 152, 153, 156, 211, 242, 641, 642,...: Giá chưa thuế + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Có TK 111, 112, 331,...: Số tiền phải trả nhà cung cấp. Trường hợp thời điểm phát sinh giao dịch mà chưa xác định được số thuế GTGT đầu vào này có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan: - Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. - Nợ TK 641, 642: Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán. - Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.

Điều kiện được hoàn thuế GTGT

Để được hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT), doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. Dưới đây là những điều kiện quan trọng để được hoàn thuế GTGT:

Có Số Thuế GTGT Đầu Vào Lớn Hơn Số Thuế GTGT Đầu Ra:

Hàng Hóa, Dịch Vụ Được Sử Dụng Cho Sản Xuất Kinh Doanh:

Có Đầy Đủ Hồ Sơ Kê Khai và Chứng Từ Hợp Lệ:

Đã Thực Hiện Đầy Đủ Nghĩa Vụ Thuế:

Thực Hiện Đầy Đủ Các Quy Định Pháp Luật:

Đáp ứng các điều kiện trên giúp doanh nghiệp có thể yêu cầu hoàn thuế GTGT một cách hợp lệ và hiệu quả. Quy trình này không chỉ đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp mà còn góp phần vào việc duy trì sự minh bạch và chính xác trong quản lý thuế.

Để yêu cầu hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT), doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định của cơ quan thuế. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm các tài liệu sau:

Hồ Sơ Chứng Minh Sử Dụng Hàng Hóa, Dịch Vụ:

Giấy Tờ Xác Nhận Nghĩa Vụ Thuế:

Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng và đảm bảo rằng hồ sơ hoàn thuế GTGT được chuẩn bị đầy đủ và chính xác để tránh việc bị trả lại hoặc chậm trễ trong việc xử lý yêu cầu hoàn thuế. Việc nộp hồ sơ đúng quy định giúp doanh nghiệp nhanh chóng nhận được số tiền hoàn thuế và cải thiện dòng tiền.

Trường hợp chậm nộp thuế GTGT và bị phạt

Khi nhận quyết định, thông báo nộp phạt, kế toán ghi: - Nợ TK 811: Chi phí khác. - Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp. Khi nộp phạt, kế toán ghi: - Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp. - Có TK 111, 112. >> Tham khảo: Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo Luật thuế GTGT.

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

Tại khoản 5 Điều 5, Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.

Đó là, doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trên hóa đơn GTGT, ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất và thuế GTGT không ghi, gạch bỏ.Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác, hoặc chỉ qua sơ chế thông thường cho các đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5% hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư này.

Hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT khi bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác, hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại thì kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu.

Theo quan điểm cá nhân của người viết, từ những căn cứ trên, trường học không thuộc nhóm đối tượng được miễn kê khai, tính nộp thuế GTGT nên vẫn phải thực hiện việc nộp tờ khai thuế GTGT.

Thông tin cơ bản về thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

Hạch toán thuế GTGT đầu ra

Bút toán hạch toán thuế GTGT đầu ra sử dụng tài khoản 3331, căn cứ vào hóa đơn đầu ra, kế toán ghi: - Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. - Có TK 511, 515, 711: Giá chưa có thuế GTGT. - Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.

II. Nội dung phản ánh tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

➤ Tài khoản 333: Thuế và các khoản nộp nhà nước bao gồm các tài khoản con như sau:

Kế toán hạch toán hoàn thuế GTGT

Tình trạng gian lận trong hoàn thuế GTGT đang gia tăng do những thiếu sót và hạn chế trong quy định về quy trình hoàn thuế GTGT. Quy trình này được phân chia thành ba giai đoạn chính:

Giai đoạn 1: Lập hồ sơ và gửi yêu cầu hoàn thuế

Khi doanh nghiệp hoàn tất bộ hồ sơ và gửi đề nghị hoàn thuế cho cơ quan thuế, kế toán sẽ chuyển số thuế GTGT đề nghị hoàn từ tài khoản TK1331 và TK1332 sang TK1333. Bút toán ghi nhận sẽ là:

Giai đoạn 2: Nhận quyết định hoàn thuế

Giai đoạn 3: Nhận tiền hoàn thuế

Khi nhận được số tiền hoàn thuế GTGT, kế toán ghi nhận:

Xem thêm: Hạch toán điều chỉnh giảm thuế GTGT được khấu trừ 2024

Xem thêm: Hạch toán thuế gtgt không được khấu trừ

Quy trình hạch toán hoàn thuế GTGT

Quy trình hạch toán hoàn thuế Giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm các bước cần thiết để ghi nhận và xử lý khoản thuế được hoàn lại từ cơ quan thuế. Dưới đây là các bước cơ bản trong quy trình này:

Quy trình hạch toán hoàn thuế GTGT giúp doanh nghiệp quản lý và theo dõi các khoản thuế được hoàn lại một cách chính xác và hiệu quả. Việc thực hiện đúng quy trình không chỉ đảm bảo việc nhận được số tiền hoàn thuế đúng hạn mà còn góp phần vào việc duy trì sự minh bạch và chính xác trong công tác kế toán.

Như vậy AZTAX đã điểm qua một số nội dung quan trọng về hạch toán hoàn thuế GTGT. Hy vọng những nội dung trên có thể giúp bạn hiểu rõ được vấn đề này. Nếu có điều gì cần hỗ trợ hoặc giải đáp thắc mắc hãy liên hệ đến HOTLINE: 0932.383.089 để được tư vấn miễn phí nhé.

Xem thêm: Bút toán kết chuyển thuế gtgt cuối kỳ, trong kỳ

333 là tài khoản gì? Cách hạch toán TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Tài khoản 133 - Khấu trừ thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế TNCN… Xem hướng dẫn chi tiết tại bài viết này!