Bạn đang xem nội dung tài liệu Mẫu hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng môi giới nhà đất
Xác định rõ đối tượng và mục đích của hợp đồng Trong hợp đồng môi giới nhà đất, cần phải ghi rõ thông tin tài sản, loại hình bất động sản, giá trị giao dịch và các điều kiện thỏa thuận cụ thể. Việc này giúp tránh hiểu lầm và đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch.
Thỏa thuận về mức phí môi giới Mức phí môi giới là một yếu tố quan trọng trong hợp đồng. Thường thì phí môi giới dao động từ 1% đến 2% giá trị hợp đồng, nhưng có thể thay đổi tùy theo thỏa thuận giữa các bên. Các bên cần làm rõ khoản phí này ngay từ đầu để tránh tranh cãi sau này.
Kiểm tra tính pháp lý của tài sản Chủ nhà/bên bán cần đảm bảo tài sản không có tranh chấp, giấy tờ đầy đủ và hợp pháp. Nếu bên môi giới không thực hiện kiểm tra này, họ có thể đối mặt với trách nhiệm pháp lý nếu có sự cố xảy ra sau giao dịch.
Điều khoản về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên Các điều khoản này cần được ghi rõ trong hợp đồng, đặc biệt là quyền và nghĩa vụ của bên môi giới và bên bán/mua. Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của mỗi bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Lưu ý về thời gian hợp đồng và các trường hợp hủy bỏ hợp đồng Hợp đồng cần quy định rõ thời gian hiệu lực và điều kiện để hợp đồng có thể chấm dứt. Điều này giúp tránh việc các bên không thực hiện cam kết hoặc hợp đồng kéo dài quá lâu mà không có kết quả.
Tranh chấp về thông tin tài sản
Vấn đề pháp lý: Tranh chấp về thông tin tài sản có thể xảy ra khi bên môi giới cung cấp thông tin sai lệch hoặc không đầy đủ về nhà đất, gây hiểu lầm cho khách hàng. Điều này có thể dẫn đến việc hủy bỏ hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc các hành động pháp lý khác.
Hợp đồng môi giới nhà đất đóng vai trò then chốt trong các giao dịch bất động sản, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên liên quan. Việc soạn thảo một hợp đồng đầy đủ, chi tiết và tuân thủ các yêu cầu pháp lý không chỉ thể hiện tính chuyên nghiệp mà còn là biện pháp bảo vệ hiệu quả trước các rủi ro tiềm ẩn. Để biết thêm thông tin chi tiết về nhà đất, hãy truy cập vào website của radanhadat.vn để cập nhật hàng ngày.
Tranh chấp về quyền sở hữu nhà đất
Vấn đề pháp lý: Một trong những vấn đề nghiêm trọng có thể xảy ra trong hợp đồng môi giới nhà đất là tranh chấp về quyền sở hữu tài sản. Điều này có thể xảy ra khi bên bán không có quyền sở hữu hợp pháp đối với bất động sản mà họ đang giao dịch hoặc khi có sự tranh chấp giữa các bên về quyền sở hữu. Các tranh chấp này có thể khiến hợp đồng môi giới bị vô hiệu hoặc dẫn đến hậu quả pháp lý nghiêm trọng.
Các vấn đề pháp lý thường gặp trong hợp đồng môi giới nhà đất
Khi tham gia vào hợp đồng môi giới nhà đất, cả bên môi giới và bên mua/bán đều có thể gặp phải một số vấn đề pháp lý nếu không tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật. Những vấn đề này có thể phát sinh từ các tình huống như vi phạm hợp đồng, tranh chấp về phí môi giới, hoặc các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu nhà đất. Để đảm bảo giao dịch diễn ra thuận lợi và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, các bên cần nhận thức rõ những vấn đề pháp lý này và các giải pháp phòng tránh hoặc xử lý khi có sự cố xảy ra.
Vấn đề pháp lý: Vi phạm hợp đồng môi giới là một trong những vấn đề phổ biến trong quá trình thực hiện hợp đồng này. Vi phạm có thể đến từ bất kỳ bên nào, chẳng hạn như bên môi giới không thực hiện đầy đủ trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, hoặc bên bán không cung cấp đủ thông tin chính xác về tài sản. Các vi phạm này có thể dẫn đến việc hợp đồng bị hủy bỏ hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Vấn đề pháp lý: Tranh chấp về phí môi giới nhà đất là một vấn đề phổ biến và đôi khi khá phức tạp. Điều này xảy ra khi các bên không thống nhất được mức phí môi giới, thời điểm thanh toán hoặc điều kiện thanh toán. Đôi khi, bên mua hoặc bán có thể từ chối thanh toán phí môi giới mặc dù giao dịch đã thành công, dẫn đến kiện tụng hoặc tranh chấp pháp lý.
Hợp đồng môi giới nhà đất là gì?
Hợp đồng môi giới nhà đất là một thỏa thuận pháp lý giữa bên môi giới (người cung cấp dịch vụ môi giới) và bên thuê môi giới (người có nhu cầu mua, bán hoặc cho thuê bất động sản). Mục đích của hợp đồng này là để bên môi giới giúp bên thuê tìm kiếm, đàm phán và hoàn tất các giao dịch liên quan đến bất động sản theo yêu cầu của họ.
Biên bản thanh lý hợp đồng môi giới bất động sản
Mẫu biên bản thanh lý Hợp đồng môi giới bất động sản là văn bản ghi nhận việc hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng môi giới đã ký kết trước đó. Biên bản đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng cho quá trình thanh lý hợp đồng, bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
– Căn cứ vào hợp đồng số …………………… ký ngày ………………….;
– Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………………
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Ông/bà: …………………………………………………… Năm sinh: ……………………………………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông: ……………………………………………………Năm sinh: ………………………………………………….
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Bà: ……………………………………………………Năm sinh: ……………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là đồng sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng ký thanh lý hợp đồng số ………………. ký ngày……………..
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng số ………………. ký ngày……………..
– Hai bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng số ………………. ký ngày…………….. kể từ ngày biên bản thanh lý hợp đồng này được ký.
– Biên bản thanh lý hợp đồng này là cơ sở để hai bên thanh quyết toán và chấm dứt nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng số ………………. ký ngày……………..
– Việc thanh lý này không ảnh hưởng đến khoản 7.7 Điều 7 được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng.
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành ……. bản, Bên A giữ ……. (……..) bản, Bên B giữ …….. (……….) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
– Thù lao môi giới không phụ thuộc vào kết quả giao dịch mua/bán BĐS giữa bên B và người thứ ba; Mức thù lao do các bên thỏa thuận, không phụ thuộc vào giá của giao dịch.
– Hoa hồng môi giới theo hợp đồng môi giới khi bên B ký hợp đồng mua/bán BĐS; Mức hoa hồng môi giới theo tỷ lệ % giá trị trị hợp đồng mua/bán BĐS hoặc chênh lệch giữa giá mua/bán và giá của bên B đưa ra hoặc một số tiền cụ thể do các bên thỏa thuận trong hợp đồng môi giới.
Download biên bản thanh lý hợp đồng nhà đất
Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất phổ biến
Khi tham gia giao dịch bất động sản, việc ký kết hợp đồng môi giới nhà đất là một bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia. Hợp đồng này không chỉ quy định về nghĩa vụ của bên môi giới mà còn xác định rõ quyền lợi của người mua, người bán và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trong phần này, chúng tôi sẽ cung cấp mẫu hợp đồng môi giới nhà đất phổ biến.
Mẫu hợp đồng môi giới bất động sản là văn bản pháp lý quan trọng được sử dụng để quy định quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan trong giao dịch mua bán hoặc cho thuê bất động sản. Hợp đồng được lập ra nhằm đảm bảo tính minh bạch, công bằng và an toàn cho giao dịch, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia.
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………………….
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………….
Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Ông/bà: ………………………………………… Năm sinh: …………………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông: ………………………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Bà: ………………………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là đồng sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán/mua bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.
1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
Loại bất động sản: ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
Diện tích khuôn viên đất: ………………………………………………………………………………………….
Diện tích đất xây dựng: …………………………………………………………………………………………..
Diện tích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………
Cấu trúc: ……………………………………………………………………………………………………………
Tiện nghi: …………………………………………………………………………………………………………..
1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: …………… VNĐ.
Số tiền bằng chữ: …………………………đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền phí môi giới là …………………… (Bằng chữ: ………….. đồng)
Trong đó, thù lao môi giới là …………………………… (Bằng chữ: ……………………………………… đồng)
Và hoa hồng môi giới là ………..% ( ……….. bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: ………………………… (Bằng chữ: ………………………………………….. đồng)
Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên A thực hiện.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ……….. (……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI
Từ ngày ………. tháng ……….. năm ………… đến ngày ………. tháng ……….. năm ……………;
Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
– Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.
– Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bánbất động sản đã ký với Bên B.
– Được nhận ………….% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới.
– Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;
– Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
– Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
– Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;
– Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.
– Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.
– Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
– Ký hợp đồng mua/bán bất động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.
– Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của hợp đồng;
– Trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
– Trường hợp Bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho Bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
– Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
7.1. Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.
7.2. Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.
7.3. Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng ………. % (…………… phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.
7.4. Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.
7.5. Giá bán bất động sản theo Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu).
7.6. Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không mua thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A:……% (……………… phần trăm) trên giá bán thực tế.
(Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của Bên B hoặc sau ……… (…………..) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng Bên B không nhận tiền đặt cọc).
7.7. Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua bất động sản thì Bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
Download hợp đồng môi giới nhà đất